La-ban và Bê-tu-ên đáp rằng: Ðiều đó do nơi Ðức Giê-hô-va mà ra, chúng tôi đâu nói được cùng ngươi rằng quấy hay rằng phải.
Tada odgovore Laban i Betuel: "Od Jahve to dolazi; mi tu ne možemo reći ni da ni ne.
Người dặn tên dẫn bầy đi trước hết như vầy: Khi Ê-sau, sanh ta, gặp và hỏi ngươi rằng: Ngươi ở với ai, đi đâu, và bầy súc vật trước mặt ngươi đó thuộc về ai?
A prvom izda naredbu rekavši: "Kad te sretne moj brat Ezav pa te upita: 'Čiji si ti? Kamo ideš? Čije je ovo pred tobom?'
Pha-ra-ôn bèn phán cùng Giô-sép rằng: Hãy dặn các anh_em ngươi rằng: Hãy chỡ đồ lên lừa, đi trở_về xứ Ca-na-an,
Onda faraon reče Josipu: "Kaži svojoj braći neka učine ovo: 'Natovarite svoje živine i odmah se uputite u zemlju kanaansku.
Trong ngày đó hãy giải nghĩa cho con trai ngươi rằng: Ấy vì việc Ðức Giê-hô-va làm cho ta, khi ta ra khỏi xứ Ê-díp-tô.
Svome sinu toga dana objasni: to je za ono što mi je Jahve učinio kad sam se iz Egipta izbavio.
Ta đã phán cùng các ngươi rằng: Ấy_là các ngươi sẽ được xứ của dân đó; ta cho các ngươi xứ ấy đặng làm sản_nghiệp; ấy_là một xứ đượm sữa và mật: Ta là Giê-hô-va, Ðức_Chúa_Trời của các ngươi, đã phân_rẽ các ngươi cùng các dân.
A vama sam ja rekao: vi ćete zaposjesti njihovu zemlju; vama ću je predati u posjed - zemlju kojom teče mlijeko i med. Ja sam Jahve, vaš Bog, koji sam vas odvojio od tih naroda.
Trong lúc đó, ta ra lịnh cho những quan xét các ngươi rằng: Hãy nghe anh_em các ngươi, và lấy công_bình mà xét_đoán sự tranh_tụng của mỗi người với anh_em mình, hay_là với khách ngoại_bang ở cùng người.
U to isto vrijeme naložio sam i vašim sucima: 'Saslušajte svoju braću; sudite pravedno između čovjeka i njegova brata ili pridošlice.
Bấy_giờ, ta nói cùng các ngươi rằng: Các ngươi đã đến núi của dân A-mô-rít mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời chúng_ta ban cho chúng_ta.
Tada vam rekoh: 'Došli ste u gorski kraj Amorejaca, koji nam Jahve, Bog naš, daje.
Nhưng ta nói cùng các ngươi rằng: Chớ ái_ngại và chớ sợ_sệt gì.
'Ne bojte se!' - rekoh vam. - 'Ne plašite ih se!
Vậy, ngày_nay hãy biết và ghi_tạc trong lòng ngươi rằng Giê-hô-va, ấy_là Ðức_Chúa_Trời trên trời cao kia và dưới đất thấp nầy: chẳng có ai khác.
Danas, dakle, spoznaj i zasadi u svoje srce: Jahve je Bog gore na nebu i ovdje na zemlji - drugoga nema.
Về ngày_sau, khi con_người hỏi ngươi rằng: Các chứng_cớ, luật_lệ, và mạng lịnh nầy là chi, mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời chúng_tôi đã truyền cho cha?
A kad te sutra zapita tvoj sin: što su te upute, zakoni i uredbe što ih je Jahve, Bog naš, vama propisao
Song vua ấy chẳng nên lo cho có nhiều ngựa, chớ vì muốn thêm nhiều ngựa mà dẫn dân sự trở lại xứ Ê-díp-tô; bởi Ðức Giê-hô-va đã phán cùng các ngươi rằng: Các ngươi sẽ chẳng trở về đường đó nữa.
Samo neka ne drži mnogo konja i ne šalje naroda u Egipat da poveća broj konja. Jer vam je Jahve rekao: 'Ovim se putem nikada više ne vraćajte!'
Ðoạn, ngươi cất tiếng nói tại trước mặt Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi rằng: Tổ phụ tôi là người A-ram phiêu lưu, đi xuống xứ Ê-díp-tô kiều ngụ tại đó, số người ít, mà lại trở thành một dân tộc lớn, mạnh và đông.
Ti onda nastavi i reci pred Jahvom, Bogom svojim: 'Moj je otac bio aramejski lutalac koji je sa malo čeljadi sišao u Egipat da se skloni. Ali je ondje postao velikim, brojnim i moćnim narodom.
Ðức_Chúa_Trời hằng sống là nơi ở của ngươi, Ở dưới có cánh_tay đời_đời của Ngài, Ngài đuổi kẻ thù_nghịch khỏi trước mặt ngươi, Và phán cùng ngươi rằng: Hãy diệt đi!
Bog vječni tvoje je utočište, a na zemlji drevna njegova mišica pred tobom goni neprijatelja; on dovikuje: 'Uništi!'
Ngươi có thế thả chớp_nhoáng ra, Ðể nó đi, và đáp với ngươi rằng: Thưa, chúng_tôi đây?
Zar na zapovijed tvoju munje lijeću i tebi zar se odazivlju: 'Evo nas'?
ta đã cầm lấy ngươi từ đầu cùng đất, gọi ngươi từ các góc đất, mà bảo ngươi rằng: Ngươi là tôi_tớ ta; ta đã lựa ngươi, chưa từng bỏ ngươi.
Ti koga uzeh s krajeva zemlje i pozvah s rubova njenih, ti kome rekoh: "Ti si sluga moj, izabrao sam te i nisam te odbacio."
Vì ta, là Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, sẽ nắm tay hữu ngươi, và phán cùng ngươi rằng: Ðừng sợ, ta sẽ giúp_đỡ ngươi;
Jer ja, Jahve, Bog tvoj, krijepim desnicu tvoju i kažem ti: "Ne boj se, ja ti pomažem."
Con_cái mà ngươi sẽ có, sau khi bị mất những đứa khác, sẽ nói vào tai ngươi rằng: Ðất đai chật_hẹp quá cho tôi; hãy sắm chỗ cho tôi, đặng tôi ở đây.
Opet će na tvoje uši reći sinovi kojih si bila lišena: 'Pretijesno mi je mjesto ovo, makni se da se mogu smjestiti.'
Ấy vậy, chớ nghe những lời tiên_tri, thầy_bói, kẻ bàn mộng, thầy thiên_văn, thầy phù_phép của các ngươi, chúng_nó nói với các ngươi rằng: Các ngươi sẽ chẳng phục sự vua Ba-by-lôn đâu.
Ne slušajte, dakle, svojih proroka, gatalaca, sanjara, zvjezdara svojih i čarobnjaka koji vam govore: 'Ne, vi nećete služiti kralju babilonskom!'
Hỡi các ngươi, là dân Giu-đa còn sót lại, Ðức Giê-hô-va đã phán về các ngươi rằng: Chớ qua nước Ê-díp-tô; hãy biết rõ rằng ngày nay ta đã đối chứng cho các ngươi.
Vama, koji ste Ostatak Judeje, Jahve poručuje da ne idete u Egipat. Dobro znajte da sam danas bio svjedok protiv vas.
Hỡi con_người, nhà Y-sơ-ra-ên, là nhà bạn nghịch ấy, há chẳng từng hỏi ngươi rằng: Ngươi làm_gì?
"Sine čovječji, zapita li te dom Izraelov, dom odmetnički: 'Što to radiš?'
Nầy, khi tường sụp xuống, người_ta há chẳng nói cùng các ngươi rằng: Chớ nào vội mà các ngươi đã trét trên tường ở đâu?
Evo, zid će pasti! Neće li vas tada pitati: 'Gdje vam je sada žbuka kojom ste ga ožbukali?'
Ta sẽ làm trọn cơn giận nghịch cùng tường và kẻ trét vôi chưa sùi bọt như_vầy: và ta sẽ nói cùng các ngươi rằng: Tường chẳng còn nữa, kẻ trét vôi cũng vậy;
Tako ću iskaliti gnjev nad zidom i nad onima koji ga žbukom ožbukaše. A vama ću reći: Nema više zida! Nema onih koji ga žbukom ožbukaše.
và đừng tự khoe rằng: Áp-ra-ham là tổ chúng ta; và ta nói cho các ngươi rằng Ðức Chúa Trời có thể khiến đá nầy sanh ra con cái cho Áp-ra-ham được.
I ne usudite se govoriti u sebi: 'Imamo oca Abrahama!' Jer, kažem vam, Bog iz ovoga kamenja može podići djecu Abrahamovu.
Vì ta phán cho các ngươi rằng, nếu sự công_bình của các ngươi chẳng trổi hơn sự công_bình của các thầy thông giáo và người dòng Pha-ri-si, thì các ngươi chắc không vào nước thiên_đàng.
"Uistinu kažem vam: ne bude li pravednost vaša veća od pravednosti pismoznanaca i farizeja, ne, nećete ući u kraljevstvo nebesko."
Song ta phán cùng các ngươi rằng đừng thề chi hết: đừng chỉ trời mà thề, vì là ngôi của Ðức_Chúa_Trời;
A ja vam kažem: Ne kunite se nikako! Ni nebom jer je prijestolje Božje.
Song ta nói cùng các ngươi rằng: Hãy yêu kẻ thù_nghịch, và cầu_nguyện cho kẻ bắt_bớ các ngươi,
A ja vam kažem: Ljubite neprijatelje, molite za one koji vas progone
Còn ta, ta bảo ngươi rằng: Ngươi là Phi -e-rơ, ta sẽ lập Hội thánh ta trên đá nầy, các cửa âm phủ chẳng thắng được hội đó.
A ja tebi kažem: Ti si Petar-Stijena i na toj stijeni sagradit ću Crkvu svoju i vrata paklena neće je nadvladati.
Nhưng ta phán cùng các ngươi rằng: Ê-li đã đến rồi, và người ta không nhận biết, song họ lại xử với người theo ý muốn mình; Con người phải chịu khốn khổ bởi họ cũng như vậy.
No velim vam: Ilija je već došao, ali ga ne upoznaše, već učiniše s njim što im se prohtjelo. Tako je i Sinu Čovječjemu trpjeti od njih."
Ngài đáp rằng: Ta không nói cùng ngươi rằng: đến bảy lần đâu, nhưng đến bảy mươi lần bảy.
Kaže mu Isus: "Ne kažem ti do sedam puta, nego do sedamdeset puta sedam."
Khi ấy, nếu có ai nói với các ngươi rằng: Kìa_Ðấng_Christ ở đây hay_là: Ở đó, thì đừng tin.
"Ako vam tada tko rekne: 'Gle, evo Krista!' ili: 'Eno ga!' - ne povjerujte!
Vậy nếu người_ta nói với các ngươi rằng: Nầy, Ngài ở trong đồng vắng, thì đừng đi đến; nầy, Ngài ở trong nhà thì đừng tin.
"Reknu li vam dakle: 'Evo, u pustinji je!', ne izlazite; 'Evo ga u ložnicama!', ne vjerujte.
Khi đương ăn, Ngài phán rằng: Quả_thật, ta nói cùng các ngươi rằng có một người trong các ngươi sẽ phản ta.
I dok su blagovali, reče: "Zaista, kažem vam, jedan će me od vas izdati."
Khi ấy, dầu có ai_bảo các ngươi rằng: Kìa, Ðấng_Christ ở đây, hay_là Ngài ở đó, thì_chớ tin.
Ako vam tada tko rekne: 'Evo Krista ovdje! Eno ondje!' - ne vjerujte.
người đứng mời sẽ đến nói cùng ngươi rằng: Hãy nhường chỗ cho người nầy ngồi, mà ngươi xấu_hổ vì phải xuống chỗ chót chăng.
te ne dođe onaj koji je pozvao tebe i njega i ne rekne ti: 'Ustupi mjesto ovome.' Tada ćeš, postiđen, morati zauzeti posljednje mjesto.
Người_ta sẽ nói cùng các ngươi rằng: Ngài ở đây, hay_là: Ngài ở đó; nhưng đừng đi, đừng theo họ.
Govorit će vam: 'Eno ga ondje, evo ovdje!' Ne odlazite i ne pomamite se!
và nói cùng chủ nhà rằng: Thầy phán cùng ngươi rằng: Phòng khách là chỗ ta sẽ ăn lễ Vượt_Qua với môn_đồ ta ở đâu?
i recite domaćinu te kuće: 'Učitelj veli: Gdje je svratište u kojem bih blagovao pashu sa svojim učenicima?'
Ðoạn, Ngài phán rằng: Ấy đó là điều mà khi ta còn ở với các ngươi, ta bảo các ngươi rằng mọi sự đã chép về ta trong luật_pháp Môi-se, các sách tiên_tri, cùng các Thi_Thiên phải được ứng_nghiệm.
Nato im reče: "To je ono što sam vam govorio dok sam još bio s vama: treba da se ispuni sve što je u Mojsijevu Zakonu, u Prorocima i Psalmima o meni napisano."
Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Vì ta đã phán cùng ngươi rằng ta thấy ngươi dưới cây vả, thì ngươi tin; ngươi sẽ thấy việc lớn hơn điều đó!
Odgovori mu Isus: "Stoga što ti rekoh: 'Vidjeh te pod smokvom', vjeruješ. I više ćeš od toga vidjeti!"
Ngài lại phán rằng: Chính vì cớ đó, mà ta đã nói cùng các ngươi rằng nếu Cha chẳng ban cho, thì chẳng ai tới cùng ta được.
I doda: "Zato sam vam i rekao da nitko ne može doći k meni ako mu nije dano od Oca."
Vả, có chép trong luật_pháp của các ngươi rằng lời chứng hai người là đáng tin:
Ta i u vašem zakonu piše da je svjedočanstvo dvojice istinito.
Ðức_Chúa_Jêsus lại phán: Ta há chẳng từng nói với ngươi rằng nếu ngươi tin thì sẽ thấy sự vinh_hiển của Ðức_Chúa_Trời sao?
Kaže joj Isus: "Nisam li ti rekao: budeš li vjerovala, vidjet ćeš slavu Božju?"
Bởi chưng họ không đồng ý với nhau và ra về, nên Phao-lô chỉ nói thêm lời nầy: Ðức Thánh Linh đã phán phải lắm, khi Ngài dùng đấng tiên tri Ê-sai mà phán cùng tổ phụ các ngươi rằng:
Nesložni tako među sobom, stadoše se razilaziti kadli im Pavao reče još jednu riječ: "Lijepo Duh Sveti po Izaiji proroku reče ocima vašim:
Hãy hy vọng, vì lợi ích của ngươi, rằng hoàng nhi cảu ta không tìm ra người này trước và nếu hóa ra gã đó lại là Thế Thần.
Nadajmo se, za tvoje dobro, da moj sin neće prvi doći do te osobe i da ona nije doista Avatar.
Hoàng hậu đang bảo ngươi rằng đồ thừa sẽ cho chó ăn còn không thì lũ chó sẽ ăn ngươi.
Kraljica..!..vam govori da ostaci idu psima ili ćete ići vi.
Ta tới để nói với ngươi rằng ta đã sai.
Došla sam ti reći da sam pogriješila.
0.83818483352661s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?